Tên | Perindopril 8 |
Mã SP | 8934748569043 |
Loại | Tiêu chuẩn |
Hãng SX | Medipharco |
Chủng loại | Thuốc kê đơn |
Giá | 94,500 |
Thuế | VAT 5% (Bao gồm) |
Đơn vị tính | Viên (V) |
Còn hàng | Không |
Thành phần công thức thuốc: Mỗi viên nén có chứa:
- Thành phần dược chất: Perindopril erbumin………………..8 mg
-Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose 102, colloidal silicon dioxide, sắt oxyd đỏ, magnesi stearat.
Dạng bào chế: Viên nén hình tròn, màu hồng, một mặt có vạch ngang, một mặt trơn. Có thể bẻ đôi viên.
- Điều trị tăng huyết áp
- Điều trị suy tim có triệu chứng
- Bệnh động mạch vành ổn định: làm giảm các nguy cơ biến cố tim mạch ở các bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái thông mạch máu.
* Cách dùng:
Dùng đường uống.
Perindopril được chỉ định sử dụng 1 lần mỗi ngày vào trước bữa ăn sáng. Liều thuốc nên được áp dụng theo từng cá thể bệnh nhân và mức đáp ứng huyết áp.
* Liều dùng:
Cao huyết áp:
Perindopril có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 4 mg/ngày/lần vào buổi sáng.
Những bệnh nhân với hệ thống renin – angiotensin – aldosteron hoạt tính mạnh (đặc biệt là tăng huyết áp do nguyên nhân mạch thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích tuần hoàn, mất bù tim hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng) có thể bị giảm huyết áp mạnh sau liều đầu tiên.
Liều khởi đầu là 2 mg nên được khuyến cáo ở những bệnh nhân này và bước đầu trị liệu nên được giám sát y tế.
Liều dùng có thể tăng lên 8 mg một lần mỗi ngày sau 1 tháng điều trị.
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi khởi trị với perindopril, điều này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Do đó cần thận trọng vì những bệnh nhân này có thể bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc muối.
Nếu có thể, nên dừng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu với perindopril.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không thể dừng thuốc lợi tiểu, trị liệu bằng perindopril nên được khởi đầu với liều 2 mg. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh. Sau đó liều perindopril cần được điều chỉnh tuỳ thuộc vào huyết áp đáp ứng. Nếu yêu cầu, việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu có thể bắt đầu lại.
Ở người cao tuổi, việc điều trị có thể bắt đầu với liều 2 mg và tăng dần liều tới 4 mg sau 1 tháng và sau đó là 8 mg nếu cần thiết tuỳ thuộc vào chức năng thận (xem bảng bên dưới).
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào khác
- Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế men chuyển trước đó
- Phù mạch di truyền hoặc vô căn
- Giai đoạn hai và ba của thai kỳ
- Sử dụng đồng thời perindopril với các sản phẩm có chứa aliskiren là chống chỉ định trên bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60ml>- Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan
- Các điều trị bên ngoài dẫn đến sự tiếp xúc của máu với các bề mặt tích điện âm
- Chứng hẹp động mạch thận hai bên nghiêm trọng hoặc chứng hẹp động mạch một bên.
* Quá liều: Các dữ liệu về việc dùng quá liều trên người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan đến dùng quá liều thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu và ho.
* Xử trí: Việc điều trị quá liều được khuyến cáo là truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9mg/ml (0,9%). Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp, nên giữ bệnh nhân ở nguyên tư thế. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II và/hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn chung bằng cách lọc máu. Máy tạo nhịp được chỉ định cho những trường hợp chậm nhịp tim kháng trị. Những dấu hiệu của sự sống, điện giải huyết thanh và nồng độ creatinin nên được giám sát liên tục.
Chia sẻ là quan tâm, hãy chia sẻ sản phẩm này với bạn của bạn.