Tên | PRODERTONIC |
Mã SP | 8934748500251 |
Loại | Tiêu chuẩn |
Hãng SX | Medipharco |
Chủng loại | Thuốc không kê đơn |
Chủng loại con | Nhóm Nonbetalactam |
Giá | 68,250 |
Thuế | VAT 5% (Bao gồm) |
Đơn vị tính | Hộp (H) |
Còn hàng | Có |
Quy cách đóng gói | Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ |
Điều kiện bảo quản | Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng |
Hạn dùng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
PRODERTONIC - THUỐC BỔ SUNG SẮT CHO PHỤ NỮ MANG THAI
Thuốc bổ sung sắt PRODERTONIC là sản phẩm của công ty cổ phần dược Medipharco, được dùng để điều trị và dự phòng thiếu máu do thiếu sắt và Acid Folic. Prodertonic đặc biệt phù hợp với phụ nữ mang thai, cho con bú và phụ nữ trong thời kỳ hành kinh. Ngoài ra, dùng Prodertonic khi thực phẩm không bổ sung đủ sắt, hay cơ thể hấp thu kém sắt do cắt đoạn dạ dày, viêm niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn tính…
THIẾU SẮT GÂY BỆNH GÌ ?
Sắt là khoáng chất hỗ trợ cho quá trình tổng hợp hemoglobin và myoglobin. Trong đó, hemoglobin có nhiệm vụ vận chuyển oxy đến các tế bào, còn myoglobin sẽ dự trữ oxy cho cơ thể. Thiếu sắt gây bệnh thiếu máu dinh dưỡng và các rối loạn do thiếu sắt. Khi thiếu máu, khả năng vận chuyển khí oxy của hồng cầu giảm, làm thiếu oxy ở các cơ quan như tim, cơ bắp, não, gây nên các hiện tượng như tim đập mạnh, hoa mắt chóng mặt, cơ bắp yếu và cuối cùng là cơ thể mỏi mệt, giảm khả năng lao động.
THUỐC PRODERTONIC CÓ CÔNG DỤNG GÌ ?
Công dụng của thuốc Prodertonic
Thuốc bổ sung sắt Prodertonic có 2 thành phần chính là sắt và Axit Folic. Sự kết hợp của 2 chất này giúp phòng ngừa và điều trị hiệu quả tình trạng thiếu máu do thiếu hụt sắt và Axit Folic.
Thuốc bổ sung sắt Prodertonic thường được bác sĩ kê đơn sử dụng cho một số trường hợp sau:
Phụ nữ mang thai, cho con bú hay phụ nữ đang trong kỳ hành kinh
Bệnh nhân sau khi phẫu thuật, đang trong giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, thiếu dinh dưỡng
Bệnh nhân có cơ thể kém hấp thu chất sắt do viêm niêm mạc dạ dày, cắt đoạn dạ dày hoặc viêm ruột mạn tính.
Bệnh nhân có chế độ ăn uống không đảm bảo cung cấp đầy đủ chất sắt và Axit Folic.
Cách dùng - liều dùng của PRODERTONIC
Thuốc Prodertonic được dùng bằng đường uống.
Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 2-3 lần, uống trước bữa ăn, một đợt điều trị 8-12 tuần.
Phụ nữ mang thai: uống ngày 1 viên bắt đầu từ tuần 24 của thai kỳ.
Trẻ em: theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định của PRODERTONIC
Không sử dụng thuốc bổ sung sắt Prodertonic trong những trường hợp:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Cơ thể thừa sắt: bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
Hẹp thực quản túi cùng đường tiêu hoá.
Tác dụng phụ của PRODERTONIC
Thuốc Prodertonic có thể gây ra các tác dụng phụ như:
Rối loạn tiêu hoá như đau bụng, buồn nôn, nôn và táo bón.
Phân có màu đen đó là tình trạng bình thường khi sử dụng thuốc này.
Xử lý khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Khi dùng quá liều chỉ định, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid, sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
Điều trị:
Trước tiên rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat ).
Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5-10g deferoxamin hòa tan trong 50-100 mi nước) vào dạ dày qua ống thông.
Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60 mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15mg/ kg/ giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ FE2+ huyết thanh giảm dưới mức 60 micromol/ lít. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn.
Lưu ý khi sử dụng PRODERTONIC
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
- Thời kỳ cho con bú: thuốc dùng được cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Không uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnessi trisilicat, hoặc với nước chè vì có thể làm giảm hấp thu sắt.
Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/ levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Bảo quản
Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
36 tháng
Quy cách đóng gói
Thuốc Prodertonic được sản xuất với dạng bào chế viên nang và đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc lọ 100 viên
*********************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************************
Thành phần:
Mỗi viên nang chứa
-Thành phần dược chất:
Sắt fumarat………………182 mg (Tương ứng sắt nguyên tố: 60 mg)
Acid folic…………………0,5 mg
-Thành phần tá dược: lactose, microcrystalline cellulose, magnesi stearat, pregelatinised starch, natri lauryl sulfat, copovidon vừa đủ 1 viên nang.
Dạng bào chế: Chế phẩm là dạng viên nang cứng, màu đỏ, bên trong có chứa bột thuốc màu nâu, khô tơi. Được ép trong vỉ nhôm/ PVDC kín, vỉ 10 viên nang.
Chỉ định: Phòng ngừa thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ.
Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng: Đường uống
Liều dùng:
Phụ nữ có thai: Dùng 1 viên/ ngày trong suốt thai kỳ hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Người già và trẻ em: không khuyến cáo. Không nên nhai hoặc ngậm viên nang trong miệng, nên uống với nước. Nên uống trước hoặc trong bữa ăn, phụ thuộc vào sự dung nạp của đường tiêu hóa.
Lưu ý: Khi một lần quên không dùng thuốc: Không cần dùng bù những lần quên sử dụng thuốc với liều gấp đôi cho những lần dùng tiếp theo. Nên uống thuốc trở lại sớm nhất nếu có thể và theo đúng liều lượng khuyến cáo.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
- Không dùng để phòng ngừa và điều trị thiếu máu ở nam giới, phụ nữ không mang thai hoặc trẻ em.
- Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
- Bệnh nhân bị mắc chứng viêm ruột, bao gồm viêm ruột từng vùng, viêm loét đại tràng, hẹp túi cùng đường tiêu hóa.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Không uống thuốc khi nằm.
- Thuốc có chứa lactose do đó bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc hấp thu kém glucosegalactose thì không nên dùng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
-Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: không ảnh hưởng
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc:
*Tương tác của thuốc:
- Sắt có thể chelat hoá với các teracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
- Sắt cũng chelat với acid acetohydroxamic giảm sự hấp thu của cả hai.
- Hấp thu sắt có thể giảm xuống khi sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid và các thuốc ức chế bơm proton làm giảm acid dạ dày. Hấp thụ chất sắt cũng có thể giảm xuống khi sử dụng các thực phẩm (như trà, cà phê, ngũ cốc nguyên hạt, trứng và sữa), neomycin và cholestyramin. Bicacbonat, cacbonat, oxalat, hoặc phốt phát, có thể làm giảm sự hấp thu sắt bởi sự hình thành các phức không hòa tan. hấp thu chất sắt có thể được tăng lên bằng ascorbic hoặc acid citric.
- Hấp thu sắt có thể giảm khi uống đồng thời với canxi, muối magnesium, các khoáng chất bổ sung, kẽm và trientine. Nếu điều trị cả sắt với trientine thì nên uống cách nhau một khoảng thời gian thích hợp.
- Sự đáp ứng với sắt có thể bị trì hoãn ở những bệnh nhân dùng chloramphenicol toàn thân do chloramphenicol can thiệp lên sự tạo hồng cầu bằng cách làm trì hoãn sự thanh lọc huyết tương và kết hợp sắt vào các tế bào hồng cầu.
- Tác dụng hạ huyết áp của methyldopa được giảm bởi sắt.
- Tránh dùng đồng thời sắt và dimercaprol do phức hợp độc tính có thể được hình thành.
- Sắt làm giảm hấp thu của fluoroquinolone, levodopa, carbidopa, entacapone, bisphosphonates, penicillamine, hormon tuyến giáp như levothyroxin, mycophenolate, cefdinir và kẽm. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu của eltrombopag.
* Acid Folic:
- Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
- Sử dụng đồng thời acid folic với raltitrexed nên tránh.
- Sự hấp thu acid folic có thể giảm sulfasalazine.
*Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
- Rối loạn tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn và táo bón.
- Phân có màu đen đó là tình trạng bình thường khi sử dụng thuốc này.
- Hiếm khi, acid folic có thể gây ra phản ứng và rối loạn tiêu hóa.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí: Quá liều sắt là một trường hợp cấp tính cần sự hỗ trợ y tế khẩn cấp. Hấp thu 75mg/kg sắt nguyên tố được xem là cực kỳ nguy hiểm ở trẻ nhỏ.
Triệu chứng: Các triệu chứng cơ bản của quá liều sắt bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, xuất huyết, chảy máu trực tràng, hôn mê và trụy tuần hoàn. Tăng đường huyết và nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra. Tuy nhiên nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị ngay. Trong trường hợp nặng, sau một giai đoạn tiềm ẩn, tái phát có thể xảy ra sau 24-48 giờ và biểu hiện bằng hạ huyết áp, hôn mê, hạ thân nhiệt, hoại tử tế bào gan, suy thận, phù phổi, tắc mạch máu khuếch tán, đông máu và / hoặc co giật. Nhiều trường hợp khó hồi phục hoàn toàn do những ảnh hưởng lâu dài như hoại tử gan, viêm não, tổn hại thần kinh trung ương và hẹp môn vị.
Cách xử lý: Các bước sau đây được thực hiện để giảm thiểu hoặc ngăn chặn sự hấp thu thuốc.
- Trẻ em:
+ Sử dụng chất gây nôn như siro ipecac.
+ Sau khi nôn nên rửa dạ dày với dung dịch desferrioxamin (2g/l). Sau đó duy trì trong dạ dày với 5g desferroxamin hòa trong 50-100 ml nước. Việc này dẫn đến tiêu chảy có thể nguy hiểm ở trẻ em do đó không nên dùng ở trẻ nhỏ. Giữ bệnh nhân ở trạng thái ổn định để xác định khi nào bệnh nhân có thể nôn, duy trì máy hút và oxy để đề phòng khi cần thiết.
+ Ngộ độc nặng: trong trường hợp bị sốc và/hoặc hôn mê với nồng độ sắt huyết thanh cao (>90µmol/l) thì thực hiện ngay các biện pháp hỗ trợ cần thiết kết hợp với truyền tĩnh mạch desferrioxamin. Truyền tĩnh mạch chậm 15mg desferrioxamin/kg cơ thể mỗi giờ đến tối đa là 80mg/kg/24 giờ. Hạ huyết áp có thể xảy ra nếu tốc độ tiêm truyền quá nhanh.
+ Ngộ độc nặng ở mức độ nhẹ hơn: tiêm bắp 1g desferroxamine cách mỗi 4-6 giờ.
+ Nồng độ sắt huyết thanh cần được theo dõi trong suốt quá trình.
- Người lớn: điều trị quá liều sắt ở phụ nữ mang thai nên giống như ở bệnh nhân không mang thai và nếu được chỉ định lâm sàng thì điều trị với desferrioxamin.
+ Sử dụng chất gây nôn.
+ Cần thiết có thể rửa dạ dày để loại bỏ thuốc đã vào dạ dày bằng cách sử dụng dung dịch desferrioxamin (2g/l). Sau đó nên đưa vào dạ dày 5g desferrioxamin trong 50-100ml nước khi dạ dày rỗng. Giữ bệnh nhân ở trạng thái ổn định để xác định khi nào bệnh nhân có thể nôn, duy trì máy hút và oxy để đề phòng khi cần thiết.
+ Nên uống mannitol hoặc sorbitol để đưa vào ruột non đang trống.
+ Khi bị sốc và/hoặc hôn mê với nồng độ sắt huyết thanh cao (>142µmol/l) thì phải thực hiện ngay các biện pháp hỗ trợ kết hợp với truyền tĩnh mạch desferrioxamin. Liều khuyến cáo truyền tĩnh mạch của desferrioxamin là 5mg/kg/giờ đến tối đa là 80mg/kg/24 giờ. Hạ huyết áp có thể xảy ra nếu tốc độ tiêm truyền quá nhanh.
+ Ngộ độc nặng ở mức độ nhẹ hơn: tiêm bắp desferrioxamin với liều 50mg/kg đến liều tối đa là 4g.
+ Nồng độ sắt huyết thanh cần được theo dõi trong suốt quá trình.
Chia sẻ là quan tâm, hãy chia sẻ sản phẩm này với bạn của bạn.