NYSTATIN (8934748829055) Sản phẩm
Tên NYSTATIN
Mã SP 8934748829055
Loại Tiêu chuẩn
Hãng SX Medipharco
Chủng loại Thuốc kê đơn
Chủng loại con Nhóm Nonbetalactam
Giá 15,120
Thuế VAT 5% (Bao gồm)
Đơn vị tính Hộp (H)
Còn hàng
Quy cách đóng góiVỉ xé 12 viên. Hộp 1 vỉ. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Vỉ xé 10 viên. Hộp 50 vỉ. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Điều kiện bảo quảnĐể nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 0C, độ ẩm dưới 75%, tránh ánh sáng
Hạn dùng36 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượngTCCS
Thông tin sản phẩm

Thành phần:

Thành phần dược chất:

Nystatin: 100.000 UI

Thành phần tá dược: Lactose, pregelatinized rice stach, microcrystalline cellulose, natri lauryl sulfat, methylparaben, magnesium stearate, pregelatinised starch vừa đủ 1 viên nén đặt âm đạo.

Dạng bào chế: Viên nén hình elip, màu vàng ngà, đồng nhất, cạnh và thành viên lành lặn.

Chỉ định:

Thuốc được dùng điều trị nhiễm nấm candida ở niêm mạc âm đạo.

Cách dùng - liều dùng: Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 - 30 giây. Sau đó đặt sâu vào âm đạo bằng dụng cụ đặt. Tốt nhất nên đặt ở tư thế nằm ngửa, đầu gối hơi gập, nằm yên khoảng 15 phút.

Đặt 1 viên/ ngày, dùng vào lúc đi ngủ, trong 14 ngày hoặc lâu hơn.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với nystatin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp

Cần cảnh báo cho người bệnh khi dùng viên đặt âm đạo, không được tự ngừng điều trị, ngay cả khi có kinh nguyệt hoặc chậm có kết quả. Nếu điều trị không có kết quả cần kiểm tra xem có phải nhiễm thêm vi khuẩn không.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Chưa biết rõ thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi hay không, tuy vậy không nên dùng nystatin cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng với người mẹ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Tương tác của thuốc:

Dùng đồng thời nystatin với riboflavin phosphate sẽ mất tác dụng kháng Candida albicans.

Khi dùng viên đặt âm đạo nystatin mà sử dụng bao cao su latex có thể làm giảm hoặc mất tác dụng ngừa thai.

Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc khi dùng dưới dạng viên nén đặt âm đạo, nên không sử dụng thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn:

Nystatin hầu như không độc và không gây mẫn cảm, thuốc dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi kể cả trẻ nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài

Ít gặp, 1/1000 < ADR>

Da: Mày đay, ngoại ban

Hiếm gặp, ADR < 1>

Các phản ứng tại chỗ bao gồm: ngứa, dị ứng, kích ứng ở niêm mạc âm đạo. Hội chứng Steven - Johnson. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Biểu hiện: Phù nề, kích ứng niêm mạc âm đạo.

Xử lý: Ngừng sử dụng thuốc khi thấy phù nề, kích ứng niêm mạc âm đạo.

Đặc tính dược lực học

- Nhóm dược lý: Thuốc chống nấm

- Mã ATC: G01AA01

Nystatin là một polyen, kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Nystatin không có tác dụng với vi khuẩn, động vật nguyên sinh và vius.

Nystatin có tác dụng chống mấm do liên kết với các sterol ở màng tế bào nấm, làm biến đổi tính thấm và chức năng của màng, nên kali và các thành phần tế bào thiết yếu khác bi cạn kiệt. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và hiếm gây kháng thuốc. Khi kháng thuốc, Candida kháng nystatin thì cũng kháng các polyen chống nấm khác. Các triệu chứng nhiễm nấm Candida sẽ giảm trong vòng 24-72 giờ

Đặc tính dược động học Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.

Chia sẻ là quan tâm, hãy chia sẻ sản phẩm này với bạn của bạn.

Sản phẩm nổi bật